4 Cách Đánh Giá Môi Trường Bên Trong Của Doanh Nghiệp

1.1. Đánh giá theo nguồn lực và năng lực

Mỗi một doanh nghiệp trong quá trình hoạt động có của doanh nghiệp đó. Vì vậy, khi đánh giá môi trường bên trong của doanh nghiệp, nguồn lực và năng lực nội tại là một trong những cơ sở được sử dụng để phân tích.

Tùy vào từng thời kỳ mà nguồn lực và năng lực của doanh nghiệp sẽ thay đổi, vì vậy các nhà quản trị cần đánh giá điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp mình để phân tích và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho công ty.

    • Công nghệ, các phát minh, sáng chế được bảo hộ dưới quyền sở hữu trí tuệ thông qua nhãn hiệu, bằng sáng chế, bản quyền và bí mật thương mại.
    • Khả năng tài chính, khả năng huy động vốn từ nội bộ, thị trường chứng khoán hay vốn vay từ các tổ chức tài chính.
    • Nguồn lực vật chất gồm cơ sở hạ tầng, thiết bị máy móc và quyền tiếp cận, khai thác các nguyên vật liệu.
    • Danh tiếng của doanh nghiệp thể hiện đối với các đối tượng khác nhau từ đối thủ cạnh tranh, khách hàng đến Chính phủ.
    • Năng lực của nhà quản trị, kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp của nhân viên công ty.
    • Thuộc tính phi vật thể của sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp sẽ dựa trên độ phủ của thương hiệu đó trên thị trường.
    • Thương hiệu càng phổ biến thì sức lan tỏa giá trị phi vật thể càng lớn.

  • Những năng lực mà doanh nghiệp thực hiện tốt hơn những năng lực khác trong nội bộ doanh nghiệp, hội tụ kỹ năng chuyên môn và công nghệ để hình thành lĩnh vực mũi nhọn của doanh nghiệp. Năng lực cốt lõi là chìa khóa để tạo nên lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
  • Những năng lực chọn từ năng lực cốt lõi mà doanh nghiệp có thể thực hiện tốt hơn đối thủ, từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững. Có 3 loại năng lực vượt trội là cơ cấu hợp tác, sự đổi mới và danh tiếng. Các năng lực vượt trội khó xây dựng và duy trì, khó sao chép và bắt chước, cũng như khó có thể mua được.

Chức năng quản trị là những hoạt động riêng biệt của quản trị, thể hiện những phương thức tác động của quản trị gia đến các lĩnh vực quản trị trong doanh nghiệp

Các chức năng cơ bản của quản trị:

  • Là xác định mục tiêu, xây dựng chiến lược tổng thể và hệ thống kế hoạch hoạt động chi tiết của doanh nghiệp. Các kế hoạch đề ra cần tận dụng tối ưu nguồn lực sẵn có và bám sát năng lực cốt lõi của doanh nghiệp.
  • Là phân bổ và sắp xếp các nguồn lực bao gồm tài chính, nhân sự và nguyên vật liệu một cách logic và hợp lý theo hoạch định. Cần có một cơ cấu tổ chức chặt chẽ để có thể thực hiện được chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp.
  • Là cách các nhà quản trị tác động đến nhân viên để hoàn thành mục tiêu chung thông qua mệnh lệnh, chỉ dẫn và sự kích thích sáng tạo, chủ động của nhân viên. Bên cạnh đó, các nhà quản trị cần có những chiến lược quản lý dây chuyền sản xuất, phân phối, đảm bảo sự vận hành hiệu quả với mức chi phí tối thiểu.
  • Là việc kiểm tra kết quả thực hiện so với mục tiêu đề ra. Để có thể kiểm soát một cách hiệu quả, cần thiết lập bộ tiêu chuẩn hoạt động của công ty, báo cáo định kỳ về tình hình hoạt động và cần có những thay đổi phù hợp với sự phát triển của công ty. Vấn đề cốt lõi là đảm bảo cho hệ thống thông tin trong doanh nghiệp phải chính xác, nhanh chóng và cập nhật.

Các lĩnh vực như Marketing, nhân sự, sản xuất, tài chính... là những khía cạnh cần được phân tích một cách đồng thời và tổng quan để đánh giá môi trường bên trong của doanh nghiệp một cách toàn diện.

  • Xem xét tới các kế hoạch về sản phẩm dịch vụ, vấn đề phân phối và định giá của doanh nghiệp, phân tích về khách hàng và doanh nghiệp hướng tới, kế hoạch về các hoạt động mua bán... Hệ thống Marketing cần đảm bảo thông tin chính xác, kịp thời về thị trường, tiếp cận được nhóm khách hàng tiềm năng và đưa ra những đánh giá chính xác về hệ thống phân phối, bán hàng.
  • Cần đảm bảo độ chính xác và cần đưa ra những cảnh báo kịp thời về tình hình tài chính cho doanh nghiệp để có những giải pháp thích hợp.
  • Máy móc, thiết bị công nghệ cao cần được tích hợp vào dây chuyền sản xuất để tối ưu hóa. Việc điều động nhân sự cũng như tính toán quy mô sản xuất sẽ có những ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất. Những chi phí ẩn, chi phí hao mòn máy móc, chi phí ngoài giờ cho nhân công cũng là những vấn đề doanh nghiệp cần lưu tâm.
  • Cần phải tạo môi trường làm việc để người lao động tìm kiếm niềm vui trong công việc. Cần sắp xếp nhân sự một cách hợp lý, tận dụng thế mạnh của từng cá nhân, kết hợp quy trình làm việc thông minh, phối hợp nhịp nhàng giữa cá nhân và tổ chức để đảm bảo sức khỏe cho nhân viên mà vẫn duy trì năng suất lao động hiệu quả.
  • Doanh nghiệp đầu tư R&D để phát triển phù hợp với xu hướng, duy trì được năng lực cốt lõi và tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững trên thị trường.

Đánh giá theo chuỗi giá trị là đánh giá tất cả các hoạt động chức năng của tổ chức và khả năng tạo ra giá trị cho khách hàng.

  1. Mô tả những gì doanh nghiệp làm tại mỗi hoạt động.
  2. Nhận diện, phân loại những cách thức gia tăng giá trị của mỗi hoạt động.
  3. Đánh giá các hoạt động bằng việc so sánh tiêu chuẩn với cách thức tốt nhất của đối thủ, của ngành.

  • Nhận và bảo quản các nguồn nguyên vật liệu đầu vào
  • Quá trình chuyển đổi các yếu tố đầu vào thành sản phẩm đầu ra cuối cùng.
  • Hoạt động đưa các sản phẩm, dịch vụ được tạo ra đến tay khách hàng.
  • Hỗ trợ cho khách hàng khi bán hàng hoặc sau bán hàng.

  • Mua sắm
  • Cơ sở hạ tầng
  • Quản trị nguồn nhân lực
  • Phát triển công nghệ

Việc nghiên cứu môi trường bên trong cơ sở để nhà quản trị hoạch định chiến lược kinh doanh và tổ chức thực thi chiến lược.

bao gồm môi trường bên trong và môi trường bên ngoài là điều cần thiết để nhận biết toàn diện điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức mà doanh nghiệp cần đối mặt.

Đặc biệt, về môi trường ngành, từ đó đề xuất những chiến lược phù hợp. Tuy nhiên, những thông tin này thường rất khó để thu thập một cách đầy đủ, chi tiết và toàn diện.

  • : Đăng ký số DUNS cho doanh nghiệp để đáp ứng làm việc với các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài và tăng cao cơ hội hợp tác kinh doanh.
  • Giúp doanh nghiệp đánh giá rủi ro tín dụng, sự tin cậy của nhà cung cấp cũng như triển vọng kinh doanh trong ngành.
  • Cung cấp nguồn dữ liệu toàn diện về khách hàng, nhà cung cấp và đối thủ cạnh tranh, cung cấp các giải pháp kinh doanh số, giúp doanh nghiệp đưa ra những kế hoạch kinh doanh hiệu quả.

Liên hệ với CRIF D&B Việt Nam để được tư vấn về các giải pháp hỗ trỡ quyết định kinh doanh của chúng tôi:

Next Post Previous Post